Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến cho công dân 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích như du lịch, đầu tư thương mại, thăm thân, lao động, kết hôn,... và lưu trú không quá 30 ngày.
Một số loại Visa điện tử (E-visa) thường dùng
Thị thực điện tử là một loại thị thực đa mục đích. Khi khai visa điện tử online, người nước ngoài có thể chọn mục đích bất kỳ phù hợp với chuyển đi tới Việt Nam của mình.
Dưới đây là các loại thị thực điện tử hay được sử dụng nhất:
E-visa thương mại
Là loại thị thực điện tử dành cho người nước ngoài nhập cảnh để làm việc, công tác. Với mục đích Working, E-visa thương mại cho phép người nước ngoài được vào Việt Nam công tác trong thời gian 30 ngày. Trường hợp hết hạn, E-visa thương mại sẽ được chuyển đổi sang loại visa doanh nghiệp DN1 hoặc loại visa Lao động, điều này giúp người nước ngoài tiếp tục tạm trú tại Việt Nam mà không cần xuất cảnh. Nếu người nước ngoài nhập cảnh và làm việc trên 30 ngày, họ cần phải làm visa thương mại DN1.
E-visa du lịch
Là loại visa điện tử cho phép người nước ngoài nhập cảnh để du lịch, thăm quan tự do trên lãnh thổ Việt Nam. E-visa Tourist đảm bảo cho người nước ngoài lưu trú 30 ngày và trong thời gian này, họ có thể tự do đi lại du lịch. E-visa du lịch hiện tại không thể gia hạn nhưng có thể chuyển sang loại visa khác như visa lao động, visa thăm thân.
E-visa thăm thân
E-visa thăm thân giúp người nước ngoài nhập cảnh để thăm người thân. Làm thị thực điện tử để thăm người thân là một lựa chọn tối ưu, giúp đơn giản hóa thủ tục làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài. E-visa diện thăm thân lại chỉ cho phép người nước ngoài được ở Việt Nam 30 ngày. Do vậy, nếu muốn thăm thân lâu hơn, thì cần phải chuyển đổi sang loại visa thăm thân.
Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam?
Hiện nay Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích như du lịch, đầu tư thương mại, thăm thân, lao động, kết hôn,… và lưu trú không quá 30 ngày.
STT | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | Áo | Austria |
7. | Ba Lan | Poland |
8. | Bê-la-rút | Belarus |
9. | Bỉ | Belgium |
10. | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | Bra-xin | Brazil |
13. | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | Ca-na-đa | Canada |
18. | Ca-ta | Qatar |
19. | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | Chi-lê | Chile |
21. | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | Cu-ba | Cuba |
29. | Đan Mạch | Denmark |
30. | Đảo Síp | Cyprus |
31. | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | Gru-di-a | Georgia |
34. | Hàn Quốc | Korea |
35. | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | Hy Lạp | Greece |
38. | I-ta-li-a | Italy |
39. | Lát-vi-a | Latvia |
40. | Liên bang Nga | Russia |
41. | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | Man-ta | Malta |
46 | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | Môn-đô-va | Moldova |
50. | Mông Cổ | Mongolia |
51. | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | Na-u-ru | Nauru |
53. | Nhật Bản | Japan |
54 | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | Pa-lau | Palau |
57. | Pa-na-ma | Panama |
58. | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | Pê-ru | Peru |
60. | Phần Lan | Finland |
61. | Pháp | France |
62. | Phi-gi | Fiji |
63. | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | Ru-ma-ni | Romania |
67. | Sa-moa | Western Samoa |
68. | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | Séc-bi | Serbia |
70. | Tây Ban Nha | Spain |
71. | Thụy Điển | Sweden |
72. | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | Trung Quốc Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc | China Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders Not apply to Chinese e- passport holders |
74. | U-ru-goay | Uruguay |
75. | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
(Cập nhật tháng 3 năm 2022)
Những công dân không có tên trong danh sách trên hoặc muốn ở lại Việt Nam hơn 30 ngày hoặc muốn lấy visa thương mại Việt Nam cần tìm hiểu về visa cấp tại sân bay Việt Nam.
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử
Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 33 cửa khẩu sau:
Sân bay | Cửa khẩu đường bộ | Cảng biển |
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) | Cửa khẩu Bờ Y | Cảng Chân Mây |
Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa) | Cửa khẩu Cha Lo | Cảng Đà Nẵng |
Sân bay Cần Thơ | Cửa khẩu Cầu Treo | Cảng Dương Đông |
Sân bay Đà Nẵng | Cửa khẩu Hữu Nghị | Cảng Hòn Gai |
Sân bay Nội Bài (Hà Nội) | Cửa khẩu Hà Tiên | Cảng Hải Phòng |
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) | Cửa khẩu Lao Bảo | Cảng Nha Trang |
Sân bay Phú Bài | Cửa khẩu Lào Cai | Cảng Quy Nhơn |
Sân bay Phú Quốc | Cửa khẩu La Lay | Cảng TP. Hồ Chí Minh |
Cửa khẩu Mộc Bài | Cảng Vũng Tàu | |
Cửa khẩu Móng Cái | ||
Cửa khẩu Nậm Cắn | ||
Cửa khẩu Na Mèo | ||
Cửa khẩu Sông Tiền | ||
Cửa khẩu Tịnh Biên | ||
Cửa khẩu Tây Trang | ||
Cửa khẩu Xa Mát |
Quy định về thị thực điện tử
Nếu bạn đủ điều kiện xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định về E-visa:
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 06 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 02 trang trống
- 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
- Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
- Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)
Quy trình xin visa điện tử
Các bước xin cấp visa điện tử vào Việt Nam gồm:
- Truy cập vào website https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn > chọn E-visa > chọn tiếp For foreigners
- Đọc hướng dẫn và tích vào ô “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application”, sau đó chọn “Next” để đi tiếp
- Đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu theo hướng dẫn
- Kê khai trực tuyến đầy đủ các thông tin các nhân vào tờ khai, bao gồm:
- Họ tên
- Giới tính
- Tôn giáo
- Số hộ chiếu
- Loại hộ chiếu
- Ngày hết hạn
- Thời gian lưu trú dự kiến
- Địa chỉ dự kiến lưu trú tạm thời tại Việt Nam
- Ngày nhập cảnh
- Cổng nhập cảnh
- Cổng xuất cảnh
- Thông tin liên lạc: Email, số điện thoại
- Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh, hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
- Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD) thông qua nền tảng trực tuyến
- Truy cập lại vào website đó sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập mã đăng kí, email và ngày sinh để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử của bạn
- Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận
- Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam
Lệ phí xin visa điện tử
Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam là 25$/ người.
Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.
Lưu ý:
- Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí
- Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp.Trường hợp nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
- Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 02 tuần trước khi đến Việt Nam. Trong trường hợp gần đến ngày bay/giờ bay mà Quý khách vẫn chưa có evisa, hãy sử dụng dịch vụ visa Việt Nam khẩn của chúng tôi.
- Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho 01 ứng viên duy nhất
Gia hạn visa điện tử cho người nước ngoài
Người nước ngoài nhập cảnh bằng E-visa được gia hạn thêm.
Thời hạn gia hạn thêm từ 01 tháng đến 03 tháng dưới sự bảo lãnh của công ty Việt Nam. Ngoài ra, visa điện tử cũng có thể được chuyển đổi sang các loại visa khác theo quy định:
– Chuyển đổi Evisa sang visa lao động
– Chuyển đổi Evisa sang visa đầu tư
– Chuyển đổi Evisa sang visa thăm thân
Quý khách để lại thông tin cá nhân trên website, chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết về visa điện tử và các thủ tục liên quan, Quý khách hãy gọi điện trực tiếp đến công ty Joys Vietnam theo số hotline: 0247 308 2288 hoặc dichvuxnc@joysvietnam.com để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.